Máy biến áp Shihlin 1pha mạ kẽm Amorphouse
Máy biến áp Shihlin 1 pha mạ kẽm Amorphous
Video Clip Máy Biến Áp THIBIDI – SHIHLIN – HBT 3 Pha – 1 Pha
MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI 1 PHA 12,7/0,23kV – AMORPHOUS – DÀNH CHO VÙNG BIỂN – MÃ KẼM NHÚNG NÓNG:
STT |
Đặc tính |
Yêu cầu |
1 |
Nhà sản xuất /Nước sản xuất |
|
2 |
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm |
ISO 9000 |
3 |
Tiêu chuẩn áp dụng |
IEC 60076, IEC 60354, TCVN 6306 |
4 |
Loại |
Máy biến áp là lọai ngâm trong dầu, làm mát tự nhiên, treo trên cột. Máy biến áp được thiết kế, chế tạo phù hợp để sử dụng ở vùng ven biển nhiễm mặn, sương muối phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau: – Cơ cấu chuyển đổi nấc nằm bên ngoài vỏ máy bằng đồng hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng – Các chi tiết móc cẩu, móc treo máy biến áp lên cột, … phải làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng – Sử dụng sứ xuyên loại chống nhiễm mặn có chiều dài đường rò ³ 600mm… Bản vẽ sứ xuyên có đặc tính kỹ thuật và kích thước chi tiết xuất trình kèm theo hồ sơ dự thầu. |
5 |
Vật liệu chế tạo cuộn dây |
Đồng |
6 |
Dầu cách điện |
Loại dầu không chứa độc tố PCB, xem bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện đính kèm |
7 |
Cấu trúc thùng/vỏ máy/phụ kiện |
– Thùng máy được làm kín hoàn toàn bằng liên kết bulông và không có bình dầu phụ. Joint làm kín phải làm bằng vật liệu chịu được dầu cách điện, chịu được các tác nhân về dao động cơ học, nhiệt và ẩm; – Đáy thùng hình tròn. Thùng máy phải có móc cẩu để vận chuyển và móc để tháo dỡ nắp máy khi cần kiểm tra; – Tiếp địa cho máy được thực hiện cho mạch từ và vỏ máy, đảm bảo tiếp xúc điện chắc chắn. Cực nối đất vỏ máy được bố trí tại phần dưới thùng về phía sứ xuyên hạ áp và có ký hiệu nối đất; – Tole làm vỏ máy là thép chịu lực có bề dày tối thiểu là 3 mm, đảm bảo chịu được áp suất bên trong máy 0,5 at; – Sơn vỏ máy được thực hiện bằng mạ kẽm nhúng nóng có các yêu cầu sau: – Bề dày lớp mạ: ≥ 80mm – Độ bền va đập bề mặt: 80 – 120 LBS/inch – Độ uốn: 3 – 12 mm – Các đầu cực/kẹp dây cho dây dẫn phía trung/hạ áp và dây tiếp địa làm bằng đồng hoặc đồng thau mạ thiếc hoặc mạ bạc. – Các chi tiết mang điện như: ty sứ, đai ốc, vòng đệm làm bằng đồng hoặc đồng thau. – Các chi tiết không mang điện như: bulong, đai ốc, vòng đệm làm bằng thép không gỉ. |
8 |
Bộ đổi nấc điện thế phía trung áp ở chế độ không tải |
– 5 vị trí; 2 x ±2,5 % ở cấp 12,7 kV; cơ cấu đổi nấc được thao tác từ bên ngoài vỏ máy.
– Núm bộ đổi nấc phải làm bằng thép không gỉ. |
9 |
Số cuộn dây phía hạ áp |
2 (hai nửa cuộn dây tương tự nhau, công suất mỗi cuộn dây hạ áp = 1/2 công suất cuộn dây cao áp). § Để đảm bảo vận hành song song 2 nửa cuộn dây phải thỏa các điều kiện sau. – Tỷ số biến áp bằng nhau hoặc chênh lệch không quá 0,5% – Điện áp ngắn mạch chênh lệch không quá ± 10% |
10 |
Tần số định mức [Hz] |
50 |
11 |
Điện áp định mức phía trung áp [V] (hai cấp điện áp) |
12.700 |
12 |
Điện áp định mức cho mỗi nửa cuộn dây phía hạ áp [V] |
230 – 230 |
13 |
Tổ đấu dây |
I/I-0 |
14 |
Số sứ xuyên phía trung áp |
1 |
15 |
Số sứ xuyên phía hạ áp |
4 |
16 |
Chiều dài đường rò sứ xuyên trung thế [mm] |
³ 600 |
17 |
Điện áp thử cách điện xung 1,2/50ms đầu ra 12,7 kV [kVp] |
125 |
18 |
Điện áp thử cách điện xung 1,2/50ms phía hạ áp [kVp] |
20 |
19 |
Điện áp thử tăng cao tần số công nghiệp phía trung áp thời gian 1 phút [kVrms] |
50 |
20 |
Điện áp thử tăng cao tần số công nghiệp phía hạ áp thời gian 1 phút [kVrms] |
3 |
21 |
Điện áp ngắn mạch Uk [%] |
2 ¸ 2,4 |
22 |
Độ tăng nhiệt lớp dầu trên mặt [°C] |
55 |
23 |
Độ tăng nhiệt cuộn dây [°C] |
60 |
24 |
Nhiệt độ tối đa môi trường [°C] |
45 |
25 |
Ẩm độ tương đối môi trường [%] |
90 |
26 |
Khả năng quá tải cho phép |
§ Theo tiêu chuẩn IEC 60354-1991; cụ thể thiết kế chế tạo phải đáp ứng các điều kiện quá tải sau với điều kiện nhiệt độ điểm nóng nhất trong máy không quá 140°C và đảm bảo tuổi thọ định mức: – Quá tải bình thường ở môi trường nhiệt độ 30°C với hệ số non tải bình quân trước đó là 0,5: hệ số quá tải lần lượt là 1,23 trong 4h; 1,45 trong 2h; 1,70 trong 1h và 1,93 trong 0,5h. – Quá tải bình thường ở môi trường nhiệt độ 40°C với hệ số non tải bình quân trước đó là 0,5: hệ số quá tải lần lượt là 1,11 trong 4h; 1,32 trong 2h; 1,55 trong 1h và 1,76 trong 0,5h. § Các trường hợp quá tải cưỡng bức và sự cố tham khảo TCVN 6306 |
27 |
Tổn thất không tải lớn nhất [W] |
|
|
§ Máy biến áp 25 kVA |
22 |
28 |
Tổn thất ngắn mạch lớn nhất ở nhiệt độ cuộn dây 750C, cấp điện áp 12,7kV, công suất định mức [W] |
|
|
§ Máy biến áp 25 kVA |
333 |
29 |
Độ bền khi ngắn mạch |
25 Idđ trong 2 giây |
30 |
Ký hiệu và đánh dấu |
Thực hiện cho trị số dung lượng danh định máy (kVA), các đầu ra, sứ xuyên và vị trí tiếp địa vỏ máy. Ký hiệu có thể được thực hiện bằng phương pháp dập hoặc sơn, đảm bảo bền chắc và dễ thấy. |
31 |
Tài liệu kỹ thuật |
§ Hồ sơ thí nghiệm điển hình, bảng đặc tính kỹ thuật, catalog, bản vẽ máy biến áp, sứ xuyên, phụ kiện… nộp kèm theo hồ sơ dự thầu. § Biên bản xuất xưởng có kết quả thí nghiệm xuất xưởng quy định và bao gồm các nội dung ghi trên nhãn máy, biên bản thử nghiệm nghiệm thu, phiếu bảo hành, và các tài liệu liên quan về hướng dẫn vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy… nộp kèm theo máy biến áp giao. |
32
|
Nhãn máy |
§ Quy cách: chế tạo bằng thép không rỉ, được lắp chắc chắn trên vỏ máy về phía sứ xuyên hạ áp, các số liệu được khắc chìm và có phủ sơn không phai; § Nội dung số liệu: Nhà chế tạo; Năm sản xuất; Kiểu/số máy; Vị trí lắp đặt; Loại làm mát; Sơ đồ đấu dây/tổ đấu dây; Thể tích dầu; Khối lượng ruột máy; Khối lượng toàn bộ; Các trị số danh định: tần số, dung lượng, điện áp sơ/thứ cấp và điện áp ứng với các nấc điều chỉnh, dòng điện sơ/thứ cấp, điện áp ngắn mạch % (Uk% cuộn trung áp 12,7kV/cuộn hạ áp 1: 0,23kV, Uk% cuộn trung áp 12,7kV/cuộn hạ áp 2: 0,23kV) , v.v. |
33 |
Số sêri |
Sơn màu đỏ không phai trên vỏ máy, cở chữ 60mm và khắc chìm trên quai. |
34 |
Thử nghiệm (theo các phương pháp quy định tại TCVN 6306) |
§ Thí nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm mẫu: cách điện xung, điện áp tăng cao tần số công nghiệp, tổn thất không tải và ngắn mạch, điện áp ngắn mạch %, độ tăng nhiệt cuộn dây và lớp dầu trên mặt, v.v. được thực hiện bởi phòng thử nghiệm độc lập. § Thí nghiệm xuất xưởng của nhà máy chế tạo: hệ số biến áp, sơ đồ vectơ (tổ đấu dây MBA), điện trở một chiều, điện trở cách điện, cách điện vòng dây, tổn thất không tải và ngắn mạch, điện áp ngắn mạch %, dòng điện không tải %, điện áp phóng điện dầu ở điện cực khe hở 2,5 mm, kiểm tra độ kín vỏ thùng, kiểm tra cơ cấu điều chỉnh điện áp, kiểm tra độ bền cơ học vỏ thùng thực hiện bởi nhà sản xuất. § Thử nghiệm nghiệm thu của Tổng công ty Điện lực miền Nam trước khi giao hàng: điện áp tăng cao tần số công nghiệp, hệ số biến áp, sơ đồ vectơ (tổ đấu dây MBA), điện trở một chiều, điện trở cách điện, cách điện vòng dây, tổn thất không tải và ngắn mạch, điện áp ngắn mạch %, dòng điện không tải %, điện áp phóng điện dầu ở điện cực khe hở 2,5 mm, kiểm tra cơ cấu điều chỉnh điện áp thực hiện bởi phòng thử nghiệm độc lập. |
Tham khảo >>> Bảng giá máy biến áp Shihlin