Catalogue tủ điều khiển Recloser Schneider
1 – Giới thiệu mặt ngoài bảng điều khiển tủ máy cắt:
Giải thích các phím ấn và công tắc trên Bảng điều khiển
Số | Vị trí | Mô tả |
1 | Màn hình | Màn hình LCD khi hiển thị màu xanh (Trường hợp đèn không sáng màu xanh mà vẫn hiển thị các thông số là do bóng hình đèn LCD bị cháy).
|
2 | Phím Close (màu đỏ) | Dùng để ra đóng máy cắt. Khi máy cắt ở vị trí đóng thì đèn LED màu đỏ sẽ sáng. (Trường hợp đèn LED màu đỏ không sáng có thể do bóng bị cháy hoặc mất nguồn điều khiển cho mạch đóng, nguồn 24V-DC bị mất lúc này sẽ không thao tác đóng được máy cắt từ nút Close.
|
3 | Công tắc Isolate/Enable | Khi công tắc này ở vị trí Isolate không cho phép đóng máy cắt tại nút ấn Close. Lúc này rơ le sẽ phát âm thanh cảnh báo.
Khi công tắc này ở vị trí Enable cho phép đóng máy cắt tại nút ấn Close. (Trong vận hành kiểm tra phải để ở chế độ Enable).
|
4 | Công tắc Isolate/Enable | Khi công tắc này ở vị trí Isolate không cho phép cắt máy cắt tại nút ấn Trip. Lúc này rơ le sẽ phát âm thanh cảnh báo.
Khi công tắc này ở vị trí Enable cho phép cắt máy cắt tại nút ấn Trip. (Trong vận hành kiểm tra phải để ở chế độ Enable).
|
5 | Phím Trip (màu xanh) | Dùng để ra cắt máy cắt. Khi máy cắt ở vị trí cắt thì đèn LED màu xanh sẽ sáng. (Trường hợp đèn LED màu xanh không sáng có thể do bóng bị cháy hoặc mất nguồn điều khiển cho mạch cắt, nguồn 24V-DC bị mất lúc này sẽ không thao tác cắt được máy cắt từ nút Trip.
|
6 | Phím Panel ON/OFF | Phím panel ON/OFF dùng để chuyển bật (ON) và tắt (OFF) bảng điều khiển. (Trường hợp khi bật nút Panel ON/OFF màn hình không hiển thị cần kiểm tra nguồn cấp từ áp tô mát hặc hệ thống ắc quy.
|
7 | Đèn LED Microprossesor Running | Đèn LED màu xanh Microprossesor Running với chu kỳ 2 giây sáng 1 lần để chỉ thị mạch điện tử đang hoạt động bình thưòng. Nếu đèn này bị tắt hay gián đoạn có nghĩa là mạch điều khiển có thể bị lỗi (ví dụ mất nguồn cung cấp)
Đèn LED này phải nhấp nháy đều đặn, cả khi bảng điều khiển tự tắt.
|
8 | Phím AUTO ON/OFF | Phím tắt để kích hoạt mở hoặc đóng các chức năng của rơ le như hệ thóng bảo vệ, điều khiển.
|
9 | Phím Enter | Kích hoạt giá trị cài đặt của phím nhanh đựợc chọn và trở về màn hình ban đầu. (Trường hợp cài đặt lại các thông số sau đó ấn phím Enter để chấp nhận các giá trị đã được cài đặt hoặc thay đổi và lưu lại).
|
10 | Phím PROT GROUP | Phím tắt lựa chọn nhanh nhóm bảo vệ hoặc thay đổi cài đặt nhòm bảo vệ (A, B, C, D…I)
|
11 | Phím EARTH PROT | Phím tắt kích hoạt mở hoặc tắt chức năng bảo vệ chạm đất
|
12 | Phím LOCAL REMOTE | Phím tắt để kích hoạt chế độ điều khiển tại chỗ hoặc từ xa. (chế độ vận hành bình thường để thao tác đóng, cắt tại chỗ hoặc từ xa chỉ lựa chọn chế độ LOCAL). Trường hợp không thao tác được tại chỗ cần kiểm tra xem rơ le đang để ở chế độ nào, nếu để ở chế độ REMOTE thì ấn phím LOCAL REMOTE, nhập mã Pass CAPM, sau mỗi lần các chữ cái xuất hiện như C ấn phím SELECT để chấp nhận. Sau đó ấn phím
Để lựa chọn chế độ LOCAL sau đó ấn phím ENTER để chấp nhận. |
13 | Phím
|
Chọn các mục để xem tiếp hoặc khai thác các thông tin, dữ liệu tiếp theo. |
14 | Phím SELECT | Nhấn phím này để lựa chọn hoặc chấp nhận các giá trị thông tin cần thay đổi khi cài đặt.
|
15 | Phím | Chọn các mục để xem ở các trang trước hoặc khai thác các thông tin, dữ liệu cũ được lưu trong rơ le. (Đối với khai thác thông tin sự cố thì phải ấn phím ). |
16 | Phím MENU | Ấn phím này để lựa chọn nhanh các trang thư mục của rơ le như trang đo lường, trang ghi sự cố, trang cài đặt thông số bảo vệ…
|
2. Kích hoạt chế độ vận hành:
2.1. Bật bảng điều khiển
|
Ấn phím PANEL ON/OFF để bật hoặc tắt bảng điều khiển. Khi màn hình bật lên sẽ hiện lên một dòng chữ khởi động trong 5 giây và sau đó sẽ hiển thị trang màn hình :
Trường hợp chưa cài đặt thời gian cho máy trong lần khởi động trước thì phải cài đặt thời gian bằng cách nhập mã Pass là CAPM ấn phím SELECT để chấp nhận các mã Pass và sau đó nhấn ENTER để chấp nhận.
2.2. Kiểm tra trạng thái thiết bị: Bảo đảm các công tắc cách ly cuộn đóng/ cuộn cắt bên cạnh các phím CLOSE/TRIP ở vị trí ENABLE (gạt xuống dưới ). Nếu một trong các công tắc này ở vị trí DISABLE (gạt lên trên trên) thì tủ điều khiển sẽ phát ra âm thanh cảnh báo “bíp, bíp” liên tục và máy cắt sẽ không thể “Đóng” hoặc “Cắt” được.
– Bảo đảm tủ điều khiển đang ở chế độ Điều khiển tại chỗ (LOCAL) Bằng cách kiểm tra thông số ở dòng đầu tiên bên trái của trang OPERATOR SETTINGS phải là LOCAL CONTROL ON. Nếu là chế độ REMOTE thì ấn phím SELECT, lúc này dòng REMOTE sẽ nhấp nháy lúc đo ta nhập mã Pass là CAPM ấn phím SELECT để chấp nhận các mã Pass, ấn phím để lựa chọn về chế độ LOCAL và sau đó nhấn ENTER để chấp nhận.